Home / Tin Mới / tất tần tật về nguyên âm và phụ âm trong tiếng anhTất Tần Tật Về Nguyên Âm Và Phụ Âm Trong Tiếng Anh22/04/2022Để nói được, nói tốt và nói như người bản xứ, trước hết chúng ta phải hiểu về hệ thống ngữ âm và cách phát âm từng từ trong tiếng Anh. Trong bài viết này, bephongngoaidon.com gửi đến các bạn bảng đầy đủ của 20 nguyên âm và 24 phụ âm tiếng Anh, kèm theo đó là một số quy tắc phát âm giúp bạn luyện tập ngay những thứ vừa học.Bạn đang xem: Tất tần tật về nguyên âm và phụ âm trong tiếng anh20 nguyên âm và 24 phụ âm trong tiếng Anh1. 20 nguyên âm trong tiếng AnhNguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta ta phát âm sẽ không bị cản trở bởi luồng khí từ thanh quản. Nguyên âm có thể đứng riêng biệt hay đứng trước hoặc sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nóiCó 2 loại nguyên âm: nguyên âm đơn và nguyên âm đôiNguyên âm đơn lại bao gồm nguyên âm ngắn và nguyên âm dàiNguyên âm đơnNguyên âm đôiNguyên âm ngắnNguyên âm dài/i//i://ir/ or /iə//e/ /æ//er/ or /eə//ʊ//u://ei//ʌ//a://ɑi//ɔ//ɔ:/ or /ɔ:r/ /ʊə/ or /ʊr//ə//ɜ://ɑʊ/ /ɔi/ /əʊ/Có sự khác biệt trong bảng nguyên âm đơn và nguyên âm đôi trên là do cách phát âm của tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ đôi khi khác nhau. Cụ thể, người Anh thường có xu hướng không bật âm /r/ mà phát âm thành /ə/, trong khi ngươi Mỹ có thói quen ngược lại.Xem thêm: Công Ty Tnhh Mtv Ngân Hàng Vietnam Thinh Vuong, Chi Nhánh Ngân Hàng Vpbank Gần Nhất2. 24 phụ âm trong tiếng AnhPhụ âm là âm mà khi phát ra âm thanh qua miệng thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở hoặc bị tắc nên không thể phát ra thành tiếng. Phụ âm chỉ phát ra được thành tiếng khi được ghép với nguyên âm.Phụ âm được chia thành 3 loại: phụ âm hữu thanh (voiced sounds), phụ âm vô thanh (unvoiced sounds) và các phụ âm còn lại.Phụ âm hữu thanhPhụ âm vô thanhCác phụ âm còn lại/b//p//m//g//f//η//v//s//l//z//ʃ//j//d//k//n//dʒ//t//h//ð//θ//r//ʒ//tʃ//w/3. Ví dụ về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh3.1 Nguyên âmNguyên âm đơnNguyên âm ngắnVí dụNguyên âm dàiVí dụ/i/kiss /kɪs//i:/sheep /ʃiːp//e/ let /let//æ/cat /kæt//ʊ/book /bʊk//u:/boot /buːt//ʌ/cup /kʌp//a:/car /kɑː(r)//ɔ/hot /hɔt//ɔ:/ or /ɔ:r/ door /dɔː(r)//ə/mother /ˈmʌðə(r)//ɜ:/learn /lɜːn/Nguyên âm đôiNguyên âm đôiVí dụ /iə/ or /ir/ here /hɪə(r)/ hay /hɪr/ /eə/ or /er/ bear /beə(r)/ hay /ber//ei/stay /steɪ//ɑi/high /haɪ//ʊə/ or /ʊr/tour /tʊə(r)/ hay /tʊr//ɑʊ/house /haʊs//ɔi/destroy /dɪˈstrɔɪ//əʊ/moment /ˈməʊmənt/3.2 Phụ âmPhụ âm hữu thanhVí dụPhụ âm vô thanhVí dụCác phụ âm còn lạiVí dụ/b/bad /bæd//p/pair /peə(r)//m/man /mæn//g/good /ɡʊd//f/fine /faɪn//η/ring /rɪŋ//v/very /ˈveri//s/saw /sɔː//l/tall /tɔːl//z/zap /zæp//ʃ/shape/ʃeɪp//j/you /ju//d/dark /dɑːk//k/cab /kæb//n/nail /neɪl//dʒ/judge /dʒʌdʒ//t/tall /tɔːl//h/her /hər//ð/father /ˈfɑːðə(r)//θ/thing /θɪŋ//r/right /raɪt//ʒ/beige /beɪʒ//tʃ/cherry /ˈtʃeri//w/wet /wet/4. Một số quy tắc phát âm với nguyên âm và phụ âm trong tiếng AnhNhững quy tắc này được hình thành dựa trên bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (International Phonetic Alphabet, viết tắt là IPA).Y và W có thể là nguyên âm hoặc phụ âmTrong từ YOUTH thì Y là phụ âm, nhưng trong từ GYM thì Y là nguyên âmTrong từ WAIT thì W là phụ âm, nhưng trong SEW thì là nguyên âmPhụ âm G phát âm khác nhau tùy vào nguyên âm đứng sau nóNếu đứng sau là các nguyên âm A, U, O thì G phát âm là /g/. Ví dụ: Garage, Gum, GoneNếu đứng sau là nguyên âm I, Y, E thì G phát âm là /dʒ/Ví dụ: Gym, Giant, GeneralPhụ âm C phát âm khác nhau tùy vào nguyên âm đứng sau nóNếu đứng sau là các nguyên âm I, Y, E thì C phát âm là /s/.Ví dụ: Citadel, Circle, CeilingNếu đứng sau là các nguyên âm A, U, O thì C phát âm là /k/.Ví dụ: Calculate, Cure, ContagionPhụ âm R có thể được lược bỏ nếu đứng trước nó là nguyên âm yếuNếu đứng trước R là 1 nguyên âm yếu như /ə/ thì R có thể không cần phát âmVí dụ: Trong từ interest, trước R là âm /ə/ nên từ này được phát âm là /ɪntərəst/Phụ âm J có cách phát âm khá ổn địnhTrong hầu kết các trường hợp, J là chữ bắt đầu của từ và được đọc là /dʒ/Ví dụ: Jump, July, Job, JellyfishMột số trường hợp viết chính tả cần gấp đôi phụ âmNếu sau 1 nguyên âm ngắn là các chữ F, L, S thì các chữ này sẽ được nhân đôi.Ví dụ: hall, tall, boss, staff, compass, stuffNếu từ có 2 âm tiết mà sau nguyên âm ngắn là các chữ B, D, G, M, N, P thì các chữ này sẽ được nhân đôi.Ví dụ: manner, happy, rabbit, odd, suggest, summerMột số lưu ý với nguyên âm EVới từ có kết thúc bằng cụm “nguyên âm + phụ âm + e” thì E sẽ là âm câm và nguyên âm trước đó là âm đôi. Ví dụ:site → đọc là /saɪt/cube → đọc là /kjuːb/